-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải cho mình câu 5 vs
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích và xác định các thành phần trong hình chữ nhật ABCD và các yếu tố liên quan đến điểm M, trung điểm của cạnh AB.
1. Đặt kích thước hình chữ nhật ABCD:
- Gọi AD = 1 (vì đề bài cho AD = 1).
- Gọi AB = x (vì đề bài yêu cầu tìm giá trị của AB, tức là x).
2. Tính độ dài AC (đường chéo của hình chữ nhật):
- Theo định lý Pythagoras, chúng ta có:
AC = √(AB² + AD²) = √(x² + 1²) = √(x² + 1).
3. Tính độ dài AM và MB:
- M là trung điểm của AB, do đó AM = MB = x/2.
4. Xác định góc DMB và sử dụng công thức sin:
- Trong tam giác DMB, chúng ta có thể sử dụng định lý sin để tìm mối quan hệ giữa các cạnh.
- Theo đề bài, cần tính sin BDM và sử dụng công thức:
- sin BDM = (MB ÷ BD) (theo định nghĩa sin trong tam giác vuông).
5. Tính BD:
- Đối với tam giác DAB vuông tại D, ta có:
BD = √(1² + x²) = AC.
6. Tính sin BDM:
- Áp dụng vào công thức, sin BDM = (MB/BD).
- Thay thế MB và BD:
- sin BDM = (x/2) / √(1² + x²).
7. Đặt điều kiện cho bài toán:
- Theo bài ra, sin BDM = √6/9.
- Điều này có nghĩa là:
- (x/2) / √(x² + 1) = √6/9.
8. Giải phương trình để tìm x:
- Thực hiện phép vuông hai vế để loại bỏ căn:
(x/2)² = (√6/9)² * (x² + 1).
- Điều này dẫn đến:
x²/4 = 6/81 (x² + 1).
- Từ đó giải phương trình bậc hai để tìm x.
9. Kết luận:
- Tìm x (độ dài của AB) bằng cách đưa phương trình về dạng bậc hai và giải, chúng ta sẽ tìm được một số tự nhiên.
Rakuten, câu trả lời cuối cùng sẽ là giá trị của AB dưới dạng số tự nhiên là giá trị của x bạn tìm được từ phương trình ở trên. Xem xét giá trị x nào thoả mãn điều kiện đề bài đã cho.
1. Đặt kích thước hình chữ nhật ABCD:
- Gọi AD = 1 (vì đề bài cho AD = 1).
- Gọi AB = x (vì đề bài yêu cầu tìm giá trị của AB, tức là x).
2. Tính độ dài AC (đường chéo của hình chữ nhật):
- Theo định lý Pythagoras, chúng ta có:
AC = √(AB² + AD²) = √(x² + 1²) = √(x² + 1).
3. Tính độ dài AM và MB:
- M là trung điểm của AB, do đó AM = MB = x/2.
4. Xác định góc DMB và sử dụng công thức sin:
- Trong tam giác DMB, chúng ta có thể sử dụng định lý sin để tìm mối quan hệ giữa các cạnh.
- Theo đề bài, cần tính sin BDM và sử dụng công thức:
- sin BDM = (MB ÷ BD) (theo định nghĩa sin trong tam giác vuông).
5. Tính BD:
- Đối với tam giác DAB vuông tại D, ta có:
BD = √(1² + x²) = AC.
6. Tính sin BDM:
- Áp dụng vào công thức, sin BDM = (MB/BD).
- Thay thế MB và BD:
- sin BDM = (x/2) / √(1² + x²).
7. Đặt điều kiện cho bài toán:
- Theo bài ra, sin BDM = √6/9.
- Điều này có nghĩa là:
- (x/2) / √(x² + 1) = √6/9.
8. Giải phương trình để tìm x:
- Thực hiện phép vuông hai vế để loại bỏ căn:
(x/2)² = (√6/9)² * (x² + 1).
- Điều này dẫn đến:
x²/4 = 6/81 (x² + 1).
- Từ đó giải phương trình bậc hai để tìm x.
9. Kết luận:
- Tìm x (độ dài của AB) bằng cách đưa phương trình về dạng bậc hai và giải, chúng ta sẽ tìm được một số tự nhiên.
Rakuten, câu trả lời cuối cùng sẽ là giá trị của AB dưới dạng số tự nhiên là giá trị của x bạn tìm được từ phương trình ở trên. Xem xét giá trị x nào thoả mãn điều kiện đề bài đã cho.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
