-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 9
- Rút gọn biểu thức sau: `M = (1/(sqrta - 1) - 1/sqrta) : ((sqrta + 1)/(sqrta - 2) - (sqrta + 2)/(sqrta - 1))`
Rút gọn biểu thức sau: `M = (1/(sqrta - 1) - 1/sqrta) : ((sqrta + 1)/(sqrta - 2) - (sqrta + 2)/(sqrta - 1))`
Rút gọn biểu thức sau:
`M = (1/(sqrta - 1) - 1/sqrta) : ((sqrta + 1)/(sqrta - 2) - (sqrta + 2)/(sqrta - 1))`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để rút gọn biểu thức \( M \), ta sẽ thực hiện từng bước một.
1. Bước 1: Rút gọn phần tử trên và phần tử dưới của phân số.
Phần tử trên là:
\[
\frac{1}{\sqrt{a} - 1} - \frac{1}{\sqrt{a}}
\]
Để tính phần tử này, ta tìm mẫu chung là \((\sqrt{a} - 1) \cdot \sqrt{a}\):
\[
\frac{1 \cdot \sqrt{a}}{(\sqrt{a} - 1)\cdot\sqrt{a}} - \frac{(\sqrt{a} - 1)}{(\sqrt{a} - 1)\cdot\sqrt{a}}
\]
\[
= \frac{\sqrt{a} - (\sqrt{a} - 1)}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}} = \frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}
\]
Vậy phần tử trên của \( M \) là:
\[
\frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}
\]
2. Bước 2: Rút gọn phần tử dưới.
Phần tử dưới là:
\[
\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 2} - \frac{\sqrt{a} + 2}{\sqrt{a} - 1}
\]
Tìm mẫu chung là \((\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)\):
\[
\frac{(\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1) - (\sqrt{a} + 2)(\sqrt{a} - 2)}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}
\]
Tính tử số:
- Đối với \((\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1)\):
\[
= a - 1
\]
- Đối với \((\sqrt{a} + 2)(\sqrt{a} - 2)\):
\[
= a - 4
\]
Vậy tử số trở thành:
\[
(a - 1) - (a - 4) = -1 + 4 = 3
\]
Vậy phần tử dưới của \( M \) là:
\[
\frac{3}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}
\]
3. Bước 3: Kết hợp lại.
Thay các phần tử vào biểu thức \( M \):
\[
M = \frac{\frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}}{\frac{3}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}}
\]
Khi chia hai phân số, ta nhân với phân số nghịch đảo:
\[
M = \frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}} \cdot \frac{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}{3}
\]
Rút gọn:
\[
M = \frac{(\sqrt{a} - 2)}{3\sqrt{a}}
\]
Vậy, biểu thức đã được rút gọn là:
\[
M = \frac{\sqrt{a} - 2}{3\sqrt{a}}
\]
1. Bước 1: Rút gọn phần tử trên và phần tử dưới của phân số.
Phần tử trên là:
\[
\frac{1}{\sqrt{a} - 1} - \frac{1}{\sqrt{a}}
\]
Để tính phần tử này, ta tìm mẫu chung là \((\sqrt{a} - 1) \cdot \sqrt{a}\):
\[
\frac{1 \cdot \sqrt{a}}{(\sqrt{a} - 1)\cdot\sqrt{a}} - \frac{(\sqrt{a} - 1)}{(\sqrt{a} - 1)\cdot\sqrt{a}}
\]
\[
= \frac{\sqrt{a} - (\sqrt{a} - 1)}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}} = \frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}
\]
Vậy phần tử trên của \( M \) là:
\[
\frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}
\]
2. Bước 2: Rút gọn phần tử dưới.
Phần tử dưới là:
\[
\frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} - 2} - \frac{\sqrt{a} + 2}{\sqrt{a} - 1}
\]
Tìm mẫu chung là \((\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)\):
\[
\frac{(\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1) - (\sqrt{a} + 2)(\sqrt{a} - 2)}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}
\]
Tính tử số:
- Đối với \((\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1)\):
\[
= a - 1
\]
- Đối với \((\sqrt{a} + 2)(\sqrt{a} - 2)\):
\[
= a - 4
\]
Vậy tử số trở thành:
\[
(a - 1) - (a - 4) = -1 + 4 = 3
\]
Vậy phần tử dưới của \( M \) là:
\[
\frac{3}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}
\]
3. Bước 3: Kết hợp lại.
Thay các phần tử vào biểu thức \( M \):
\[
M = \frac{\frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}}}{\frac{3}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}}
\]
Khi chia hai phân số, ta nhân với phân số nghịch đảo:
\[
M = \frac{1}{(\sqrt{a} - 1)\sqrt{a}} \cdot \frac{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} - 1)}{3}
\]
Rút gọn:
\[
M = \frac{(\sqrt{a} - 2)}{3\sqrt{a}}
\]
Vậy, biểu thức đã được rút gọn là:
\[
M = \frac{\sqrt{a} - 2}{3\sqrt{a}}
\]
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
