Giải câu 1,2,3 toán lớp 9 châm trời sáng tạo
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải câu 1,2,3 toán lớp 9 châm trời sáng tạo
This anwser using AI, please
Bài 1: Giải các phương trình sau
a) 5x² - 7x = 0
Để giải phương trình này, ta có thể đặt x ra ngoài:
5x(x - (7/5)) = 0
Từ đó, ta có hai nghiệm:
1. x = 0
2. x - (7/5) = 0 => x = 7/5
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 0, x = 7/5.
b) -3x² + 9 = 0
Ta chuyển 9 sang bên phải:
-3x² = -9
Chia hai bên cho -3:
x² = 3
Lấy căn hai bên:
x = ±√3
Vậy nghiệm của phương trình là: x = √3, x = -√3.
---
Bài 2: Giải các phương trình sau
a) -√(3x²) - 7x = 0
Ta chuyển 7x sang bên phải:
-√(3x²) = 7x
Bình phương hai bên, chú ý rằng x có thể âm:
3x² = 49x²
Chuyển tất cả về một bên:
46x² = 0 => x = 0
b) -3/5 x² + 7/2 = 0
Chuyển 7/2 sang bên trái:
-3/5 x² = -7/2
Nhân cả hai bên với -5/3 để loại trừ hệ số:
x² = (7/2) * (5/3)
x² = 35/6
Lấy căn hai bên:
x = ±√(35/6)
---
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) (x + 1)² = 4
Lấy căn hai bên:
x + 1 = ±2
Giải:
1. x + 1 = 2 => x = 1
2. x + 1 = -2 => x = -3
Vậy nghiệm là: x = 1, x = -3.
b) (x - 3)³ = 7
Lấy căn ba hai bên:
x - 3 = √[3](7)
Giải:
x = 3 + √[3](7)
Vậy nghiệm là: x = 3 + √[3](7).
c) (x + 2)² - 5 = 0
Thêm 5 vào hai bên:
(x + 2)² = 5
Lấy căn hai bên:
x + 2 = ±√5
Giải:
1. x + 2 = √5 => x = √5 - 2
2. x + 2 = -√5 => x = -√5 - 2
Vậy nghiệm là: x = √5 - 2, x = -√5 - 2.
d) (x - 5)² - 11 = 0
Thêm 11 vào hai bên:
(x - 5)² = 11
Lấy căn hai bên:
x - 5 = ±√11
Giải:
1. x - 5 = √11 => x = √11 + 5
2. x - 5 = -√11 => x = 5 - √11
Vậy nghiệm là: x = √11 + 5, x = 5 - √11.
a) 5x² - 7x = 0
Để giải phương trình này, ta có thể đặt x ra ngoài:
5x(x - (7/5)) = 0
Từ đó, ta có hai nghiệm:
1. x = 0
2. x - (7/5) = 0 => x = 7/5
Vậy nghiệm của phương trình là: x = 0, x = 7/5.
b) -3x² + 9 = 0
Ta chuyển 9 sang bên phải:
-3x² = -9
Chia hai bên cho -3:
x² = 3
Lấy căn hai bên:
x = ±√3
Vậy nghiệm của phương trình là: x = √3, x = -√3.
---
Bài 2: Giải các phương trình sau
a) -√(3x²) - 7x = 0
Ta chuyển 7x sang bên phải:
-√(3x²) = 7x
Bình phương hai bên, chú ý rằng x có thể âm:
3x² = 49x²
Chuyển tất cả về một bên:
46x² = 0 => x = 0
b) -3/5 x² + 7/2 = 0
Chuyển 7/2 sang bên trái:
-3/5 x² = -7/2
Nhân cả hai bên với -5/3 để loại trừ hệ số:
x² = (7/2) * (5/3)
x² = 35/6
Lấy căn hai bên:
x = ±√(35/6)
---
Bài 3: Giải các phương trình sau
a) (x + 1)² = 4
Lấy căn hai bên:
x + 1 = ±2
Giải:
1. x + 1 = 2 => x = 1
2. x + 1 = -2 => x = -3
Vậy nghiệm là: x = 1, x = -3.
b) (x - 3)³ = 7
Lấy căn ba hai bên:
x - 3 = √[3](7)
Giải:
x = 3 + √[3](7)
Vậy nghiệm là: x = 3 + √[3](7).
c) (x + 2)² - 5 = 0
Thêm 5 vào hai bên:
(x + 2)² = 5
Lấy căn hai bên:
x + 2 = ±√5
Giải:
1. x + 2 = √5 => x = √5 - 2
2. x + 2 = -√5 => x = -√5 - 2
Vậy nghiệm là: x = √5 - 2, x = -√5 - 2.
d) (x - 5)² - 11 = 0
Thêm 11 vào hai bên:
(x - 5)² = 11
Lấy căn hai bên:
x - 5 = ±√11
Giải:
1. x - 5 = √11 => x = √11 + 5
2. x - 5 = -√11 => x = 5 - √11
Vậy nghiệm là: x = √11 + 5, x = 5 - √11.
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
