VẼ HÌNH BÀI 5 và 6, VẼ HÌNH Ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORER
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
VẼ HÌNH BÀI 5 và 6, VẼ HÌNH Ạ
This anwser using AI, please
Bài 5:
a) Để chứng minh \(\triangle ADB \cong \triangle EDC\), ta sử dụng tiêu đề dấu hiệu cạnh-góc-cạnh (CGC):
- Cạnh \(AD\) và \(ED\) đều là cạnh của cùng một tam giác vuông \(ABD\) và \(EDC\), do đó \(AD = ED\).
- Góc \(ADB = 90^\circ\) (góc vuông tại \(A\)) và góc \(CED = 90^\circ\) (do điều kiện bài cho).
- Cuối cùng, cạnh \(DB = DC\) (bởi vì \(E\) chỉ là điểm thuộc đường thẳng \(BD\)), do đó cạnh này là chung.
Có được ba cặp cạnh và góc tương ứng, nên ta có \(\triangle ADB \cong \triangle EDC\).
b) Để chứng minh \(\triangle ADE \cong \triangle ABC\):
- Cạnh \(AD = AC\) (vì là cạnh đáy của tam giác vuông \(ABC\)).
- Góc \(ADE = ACB\) (vì góc \(EC\) gối cùng một điểm).
- Cuối cùng, cạnh \(AE = AB\) (cạnh đáy của \(ADE\)).
Sử dụng tiêu chí CGC, ta chứng minh được \(\triangle ADE \cong \triangle ABC\).
Bài 6:
a) Để chứng minh \(\triangle AHD \cong \triangle AKB\):
- Cạnh \(AH = AK\) (cùng với đường chéo của hình bình hành).
- Góc \(AHK = AKD = 90^\circ\) (bởi vì điểm \(H\) vuông góc với \(CD\) và điểm \(K\) vuông góc với \(BC\)).
- Cuối cùng, cạnh \(AD = AB\) (cạnh đối của hình bình hành).
Sử dụng tiêu chí CGC, ta có \(\triangle AHD \cong \triangle AKB\).
b) Để chứng minh \(\frac{AH}{AK} = \frac{DA}{DC}\):
- Do hai tam giác đã chứng minh trên đồng dạng, tỷ lệ cạnh liên hệ của các tam giác tương ứng giúp ta khẳng định được tỉ số này.
c) Góc \(AKH = góc ACH\):
- Góc \(ACH\) là góc nội tại của tam giác \(ADC\) và do đó cũng là góc \(AKH\) vì các số đo góc này bắc cầu qua các điểm tương ứng trong tam giác đồng dạng đã chứng minh.
Vì thế, ta hoàn tất các chứng minh cho Bài 5 và Bài 6.
a) Để chứng minh \(\triangle ADB \cong \triangle EDC\), ta sử dụng tiêu đề dấu hiệu cạnh-góc-cạnh (CGC):
- Cạnh \(AD\) và \(ED\) đều là cạnh của cùng một tam giác vuông \(ABD\) và \(EDC\), do đó \(AD = ED\).
- Góc \(ADB = 90^\circ\) (góc vuông tại \(A\)) và góc \(CED = 90^\circ\) (do điều kiện bài cho).
- Cuối cùng, cạnh \(DB = DC\) (bởi vì \(E\) chỉ là điểm thuộc đường thẳng \(BD\)), do đó cạnh này là chung.
Có được ba cặp cạnh và góc tương ứng, nên ta có \(\triangle ADB \cong \triangle EDC\).
b) Để chứng minh \(\triangle ADE \cong \triangle ABC\):
- Cạnh \(AD = AC\) (vì là cạnh đáy của tam giác vuông \(ABC\)).
- Góc \(ADE = ACB\) (vì góc \(EC\) gối cùng một điểm).
- Cuối cùng, cạnh \(AE = AB\) (cạnh đáy của \(ADE\)).
Sử dụng tiêu chí CGC, ta chứng minh được \(\triangle ADE \cong \triangle ABC\).
Bài 6:
a) Để chứng minh \(\triangle AHD \cong \triangle AKB\):
- Cạnh \(AH = AK\) (cùng với đường chéo của hình bình hành).
- Góc \(AHK = AKD = 90^\circ\) (bởi vì điểm \(H\) vuông góc với \(CD\) và điểm \(K\) vuông góc với \(BC\)).
- Cuối cùng, cạnh \(AD = AB\) (cạnh đối của hình bình hành).
Sử dụng tiêu chí CGC, ta có \(\triangle AHD \cong \triangle AKB\).
b) Để chứng minh \(\frac{AH}{AK} = \frac{DA}{DC}\):
- Do hai tam giác đã chứng minh trên đồng dạng, tỷ lệ cạnh liên hệ của các tam giác tương ứng giúp ta khẳng định được tỉ số này.
c) Góc \(AKH = góc ACH\):
- Góc \(ACH\) là góc nội tại của tam giác \(ADC\) và do đó cũng là góc \(AKH\) vì các số đo góc này bắc cầu qua các điểm tương ứng trong tam giác đồng dạng đã chứng minh.
Vì thế, ta hoàn tất các chứng minh cho Bài 5 và Bài 6.
Publier la réponse
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
French
