-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- EXPLORE
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp với mng oiiiiiiii
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta bắt đầu với việc xác định thể tích khối tròn xoay \( V_1 \) khi hình chữ nhật \( OAHM \) quay quanh trục \( Ox \).
1. Xác định điểm M: Điểm \( M \) nằm trên đường cong \( y = \sqrt{x} \) với \( x = a \). Do đó, tọa độ của \( M \) sẽ là \( (a, \sqrt{a}) \).
2. Tính thể tích khối tròn xoay \( V_1 \):
- Khi quay hình tam giác \( OMH \) quanh trục \( Ox \), ta sử dụng công thức thể tích của hình trụ hình tròn, đó là:
\[
V = \pi \int_{0}^{a} y^2 dx
\]
- Ở đây, \( y = \sqrt{x} \) nên công thức sẽ trở thành:
\[
V_1 = \pi \int_{0}^{a} x \, dx = \pi \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{a} = \frac{\pi a^2}{2}
\]
3. Xác định thể tích khối \( V \):
- Theo đề bài, ta có rằng \( V = 2V_1 \). Vậy ta có:
\[
V = 2 \cdot \frac{\pi a^2}{2} = \pi a^2 = V
\]
- Để biểu diễn thể tích này, ta phải xem xét hình trụ trên đường thẳng \( x = 4 \).
4. Điều kiện cho thể tích:
- Đề bài cho rằng thể tích \( V \) của hình tròn xoay lớn hơn thể tích \( V_1 \). Để hai thể tích này thỏa mãn, ta đưa ra điều kiện rằng:
\[
x = a \quad (0 < a < 4)
\]
5. Tìm giá trị của a:
- Theo điều kiện trên và với \( V = 2V_1 \), chúng ta suy ra:
\[
\pi a^2 = 2 \cdot \frac{\pi a^2}{2} = \pi a^2
\]
- Vậy nó luôn đúng và giá trị \( a \) thuộc khoảng hợp lệ.
Xét các đáp án từ câu hỏi, ta tìm giá trị thỏa mãn nhất, sau đó thay số thất thoát để tìm giá trị \( a \):
- A: \( a = 2\sqrt{2} \)
- B: \( a = \frac{5}{2} \)
- C: \( a = 2 \)
- D: \( a = 3 \)
Sau khi kiểm tra, nhận thấy rằng \( a = 2 \) còn thoả mãn mọi điều kiện đặt ra.
Kết luận, \( a = 2 \) là có thể là đáp án đúng trong trường hợp các điều kiện được thiết lập chính xác.
1. Xác định điểm M: Điểm \( M \) nằm trên đường cong \( y = \sqrt{x} \) với \( x = a \). Do đó, tọa độ của \( M \) sẽ là \( (a, \sqrt{a}) \).
2. Tính thể tích khối tròn xoay \( V_1 \):
- Khi quay hình tam giác \( OMH \) quanh trục \( Ox \), ta sử dụng công thức thể tích của hình trụ hình tròn, đó là:
\[
V = \pi \int_{0}^{a} y^2 dx
\]
- Ở đây, \( y = \sqrt{x} \) nên công thức sẽ trở thành:
\[
V_1 = \pi \int_{0}^{a} x \, dx = \pi \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{a} = \frac{\pi a^2}{2}
\]
3. Xác định thể tích khối \( V \):
- Theo đề bài, ta có rằng \( V = 2V_1 \). Vậy ta có:
\[
V = 2 \cdot \frac{\pi a^2}{2} = \pi a^2 = V
\]
- Để biểu diễn thể tích này, ta phải xem xét hình trụ trên đường thẳng \( x = 4 \).
4. Điều kiện cho thể tích:
- Đề bài cho rằng thể tích \( V \) của hình tròn xoay lớn hơn thể tích \( V_1 \). Để hai thể tích này thỏa mãn, ta đưa ra điều kiện rằng:
\[
x = a \quad (0 < a < 4)
\]
5. Tìm giá trị của a:
- Theo điều kiện trên và với \( V = 2V_1 \), chúng ta suy ra:
\[
\pi a^2 = 2 \cdot \frac{\pi a^2}{2} = \pi a^2
\]
- Vậy nó luôn đúng và giá trị \( a \) thuộc khoảng hợp lệ.
Xét các đáp án từ câu hỏi, ta tìm giá trị thỏa mãn nhất, sau đó thay số thất thoát để tìm giá trị \( a \):
- A: \( a = 2\sqrt{2} \)
- B: \( a = \frac{5}{2} \)
- C: \( a = 2 \)
- D: \( a = 3 \)
Sau khi kiểm tra, nhận thấy rằng \( a = 2 \) còn thoả mãn mọi điều kiện đặt ra.
Kết luận, \( a = 2 \) là có thể là đáp án đúng trong trường hợp các điều kiện được thiết lập chính xác.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Spanish
