đa thức f(x) chia cho ( x+ 1 ) dư 2 , chia cho  ( x - 2 ) dư 5, chia cho ( x+1)(x-2) thì thương là 5x^2 -1 và còn dư . Tính f(4)

đa thức f(x) chia cho ( x+ 1 ) dư 2 , chia cho  ( x - 2 ) dư 5, chia cho ( x+1)(x-2) thì thương là 5x^2 -1 và còn dư . Tính f(4)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Cho đa thức \( f(x) \), theo đề bài ta có các thông tin sau:

1. \( f(-1) = 2 \) (bởi vì \( f(x) \) chia cho \( (x + 1) \) với dư là 2).
2. \( f(2) = 5 \) (bởi vì \( f(x) \) chia cho \( (x - 2) \) với dư là 5).
3. Thương khi chia \( f(x) \) cho \( (x + 1)(x - 2) \) là \( 5x^2 - 1 \) và còn dư.

Gọi \( r(x) \) là phần dư khi chia \( f(x) \) cho \( (x + 1)(x - 2) \). Theo định lý phần dư, \( r(x) \) là một đa thức bậc nhỏ hơn 2, do đó có thể viết:

\( r(x) = ax + b \)

Vậy ta có thể diễn tả \( f(x) \) như sau:

\( f(x) = (x + 1)(x - 2)(5x^2 - 1) + ax + b \)

Với \( (x + 1)(x - 2) \) là bậc 2, thương là bậc 2 nên nó sẽ có dạng \( 5x^2 - 1 \) nhân với đa thức bậc 2.

Chúng ta cần tìm \( a \) và \( b \).

Từ các điều kiện:

1. Khi \( x = -1 \):
\( f(-1) = 0 \cdot (5(-1)^2 - 1) + a(-1) + b = -a + b = 2 \)

2. Khi \( x = 2 \):
\( f(2) = 0 \cdot (5 \cdot 2^2 - 1) + 2a + b = 2a + b = 5 \)

Ta có hệ phương trình:

1. \( -a + b = 2 \) (1)
2. \( 2a + b = 5 \) (2)

Giải hệ phương trình trên:

Từ phương trình (1), ta có:
\( b = a + 2 \)

Thay \( b \) vào phương trình (2):
\( 2a + (a + 2) = 5 \)

Giải phương trình:
\( 3a + 2 = 5 \)
\( 3a = 3 \)
\( a = 1 \)

Từ đó thay ngược lại vào (1):
\( -1 + b = 2 \)
\( b = 3 \)

Vậy \( a = 1 \), \( b = 3 \).

Như vậy, công thức đầy đủ của \( f(x) \) là:

\( f(x) = (x + 1)(x - 2)(5x^2 - 1) + x + 3 \)

Bây giờ, ta cần tính \( f(4) \):

\( f(4) = (4 + 1)(4 - 2)(5(4^2) - 1) + 4 + 3 \)

Tính từng phần:

1. \( (4 + 1) = 5 \)
2. \( (4 - 2) = 2 \)
3. \( 5(4^2) - 1 = 5 \cdot 16 - 1 = 80 - 1 = 79 \)

Tính:

\( f(4) = 5 \cdot 2 \cdot 79 + 4 + 3 \)
\( = 10 \cdot 79 + 7 \)
\( = 790 + 7 \)
\( = 797 \)

Vậy \( f(4) = 797 \).
Đăng phản hồi